Thực đơn
Nuristan (tỉnh) Dân cưNăm 2013, tổng dân số của tỉnh là khoảng 140.900.[1] Theo Naval Postgraduate School, khoảng 99,3% dân cư là người Nuristan, 0,6% người Gurjar, và 0,2 người Hazara.[3][4]
Khoảng 90% nói những ngôn ngữ Nuristan sau:[5]
Khoảng 15% dân số ít nhất một trong các ngôn ngữ Pashayi.[5]
Tiếng Pashtun và tiếng Dari được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai tại đây.
Huyện | Huyện lỵ | Dân số[1] | Diện tích[6] | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Barg-i Matal | 15.000 | |||
Du Ab | 7.700 | Thành lập năm 2004, trước đó là một phần của huyện Nuristan và huyện Mangol | ||
Kamdesh | Kamdesh | 24.500 | ||
Mandol | 19.200 | |||
Nurgram | 31.400 | Thành lập năm 2004, trước đó là một phần của huyện Nuristan và huyện Wama | ||
Parun | Parun | 13.200 | Thành lập năm 2004, trước đó là một phần của huyện Wama | |
Wama | 10.800 | |||
Waygal | 19.100 |
Thực đơn
Nuristan (tỉnh) Dân cưLiên quan
Nuristan (tỉnh) Nuristan (huyện) Nur Iskandar Núi StanleyTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nuristan (tỉnh) http://cso.gov.af/Content/files/Nooristan(1).pdf http://www.nps.edu/Programs/CCS/Docs/Executive%20S... http://www.nps.edu/Programs/CCS/Docs/PDF%20Maps/Ne... http://www.fao.org/afghanistan/ http://www.iranicaonline.org/articles/nuristan https://web.archive.org/web/20101007182106/http://...